đôi tai xấu xí
Các bạn tấm tắc khen tai thỏ thật tuyệt. Từ đó thỏ không còn buồn vì đôi tai nữa. Đôi tai xấu xí. Thỏ có đôi tai dài và to. Bị bạn bè chê, thỏ buồn lắm. Thỏ bố động viên: "Rồi con sẽ thấy tai mình rất đẹp.". Một lần, thỏ và các bạn đi chơi xa, quên khuấy
Kể chuyện Đôi tai xấu xí; Giải VBT Tiếng Việt 1 trang 48, 49, 50 Bài 4: Cuộc thi tài năng rừng xanh; Giải VBT Tiếng Việt 1 trang 69, 70, 71 Bài 6: Du lịch biển Việt Nam; Giải VBT Tiếng Việt 1 trang 44, 45 Bài 1: Loài chim của biển cả; Giải VBT Tiếng Việt 1 trang 57 Bài 4: Hỏi mẹ
Tôi là con gái mà có đôi bàn tay thô, to, chai sạn và đặc biệt là các đốt ngón tay to, người ta thường gọi là bàn tay dùi đục. Thứ sáu, 7/10/2022. Tự ti vì đôi bàn tay xấu xí . Tôi là con gái mà có đôi bàn tay thô, to, chai sạn và đặc biệt là các đốt ngón tay to
Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 1 trang 5, 6, 7 Đôi tai xấu xí. Với giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 trang 5, 6, 7 Đôi tai xấu xí sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 1. Bài tập bắt buộc
#olm #tiengvietlop1 #doitaixauxi #uay #oang #uytTương tác trực tiếp tại: giảng giúp học sinh
hadits tentang pemuda masa kini pemimpin masa depan. Trả lời câu hỏiEm hãy trả lời những câu hỏi sau a. Vì sao thỏ buồn? b. Chuyện gì xảy ra trong lần thỏ và các bạn đi chơi xa? c. Nhờ đâu mà cả nhóm tìm được đường về nhà? Hướng dẫn trả lời a. Thỏ buồn vì bị bạn bè chê có đôi tai dài và to. b. Trong lần thỏ và các bạn đi chơi xa, các bạn ấy đã quên khuấy đường về. c. Cả nhóm tìm được đường về nhà nhờ đôi tai rất thính của thỏ. Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn Tiếng Việt Lớp 1 - Bài 2 Đôi tai xấu xí", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên Quan sát bức tranh và nói về điểm đặc biệt của mỗi con vật trong bức tranh Đáp Án - Con lạc đà có bướu trên lưng, giúp lạc đà dự trữ nước và năng lượng khi đi qua những vùng sa mạc tê giác có sừng sắc nhọn ở trên trán, giúp tê giác bảo vệ bản thân và chiến đấu với kẻ chuột túi kang-gu-ru có túi ở trước bụng, cái túi đó như một cái nôi di động cho các chú kang-gu-ru nhỏ nằm trong đó, được mẹ mang đi khắp 2 Đôi tai xấu xí 1 Đọc Đôi tai xấu xí Thỏ có đôi tai dài và to. Bị bạn bè chê, thỏ buồn lắm. Thỏ bố động viên “Rồi con sẽ thấy đôi tai mình rất đẹp”. Một lần, thỏ và các bạn đi chơi xa, quên khuấy đường về. Ai cũng hoảng sợ. Thỏ chợt dỏng tai “Suỵt, có tiếng bố tớ gọi”. Cả nhóm đi theo hướng có tiếng gọi. Tất cả về được tới nhà. Các bạn tấm tắc khen tai thỏ thật tuyệt. Từ đó, thỏ không còn buồn vì đôi tai nữa.Theo kể chuyện cho bé mầm non, tập 32 Trả lời câu hỏi Em hãy trả lời những câu hỏi sau a. Vì sao thỏ buồn? b. Chuyện gì xảy ra trong lần thỏ và các bạn đi chơi xa? c. Nhờ đâu mà cả nhóm tìm được đường về nhà? Hướng dẫn trả lời a. Thỏ buồn vì bị bạn bè chê có đôi tai dài và to. b. Trong lần thỏ và các bạn đi chơi xa, các bạn ấy đã quên khuấy đường về. c. Cả nhóm tìm được đường về nhà nhờ đôi tai rất thính của vào vở câu trả lời cho câu hỏi c ở mục 3. Cả nhóm tìm được đường về nhà nhờ Hướng dẫn trả lời4Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết vào vởchạy nhanhdỏng taithính tai5Chú mèo nghe tiếng chít chít của lũ sát tranh và kể lại câu chuyện Đôi tai xấu xíThỏ có Một lần Cả nhóm đi Từ đó 6Quan sát tranh và kể lại câu chuyện Đôi tai xấu xí Đáp Án Thỏ có đôi tai dài và to. Bị bạn bè chê, thỏ buồn lắm. Thỏ bố động viên “Rồi con sẽ thấy đôi tai mình rất đẹp”.Một lần thỏ và các bạn đi chơi xa, quên khuấy đường về. Ai cũng hoảng sợ. Thỏ chợt dỏng tai “Suỵt, có tiếng bố tớ gọi”. Cả nhóm đi theo hướng có tiếng gọi. Tất cả về được tới nhà. Các bạn tấm tắc khen tai thỏ thật tuyệt. Từ đó thỏ không còn buồn vì đôi tai nữa. Nghe viết7 Trong bài đọcNgoài bài đọcuytsuỵtquả quýt, huýt sáo, xe buýt it quả mít, bịt mắt, hít thở uyêttuyệtbông tuyết, tiểu thuyết, quyết tâm iêt hiểu biết, kiệt sức, tiết học Tìm trong hoặc ngoài bài đọc Đôi tai xấu xí từ ngữ có tiếng chứa vần uyt, it, uyêt, dẫn trả lờiVẽ con vật em yêu thích và đặt tên cho bức tranh em vẽ9
Kết nối tri thức với cuộc sốngGiải vở bài tập Tiếng Việt 1 trang 5, 6, 7 Bài 2 Đôi tai xấu xí được biên soạn để giúp các em HS học tập tốt môn Tiếng Việt lớp 1, đồng thời trở thành tài liệu tham khảo cho quý thầy cô và phụ 2 Đôi tai xấu xíA. Bài tập bắt buộcB. Bài tập tự chọn1. trang 6 VBT Tiếng Việt 1, tập 22. trang 5 VBT Tiếng Việt 1, tập 23. trang 6 VBT Tiếng Việt 1, tập 24. trang 7 VBT Tiếng Việt 1, tập 2Giải vở bài tập Tiếng Việt 1 trang 5, 6, 7 Bài 2 Đôi tai xấu xí gồm có phần phần yêu cầu, phần đáp án chuẩn và phần giải thích, hướng dẫn chi tiết cho từng câu hỏi có trong cuốn Vở bài tập Tiếng Việt 1 Tập 2 sách Kết nối tri quyền tài liệu thuộc về VnDoc. Nghiêm cấm mọi hành vi sao chép với mục đích thương đọc lớp 1 sách Kết nối tri thức - Tuần 19Phiếu luyện viết chữ đẹp Tuần 19 sách Kết nối tri thứcPhiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt 1 nâng cao Tuần 19 sách Kết nốiA. Bài tập bắt buộcSắp xếp các từ ngữ thành câu và viết lại câua. lưng, ở trên, lạc đà, có, bướu….…………………………………………………………………………………………………b. cái vòi, voi con, dài, có….…………………………………………………………………………………………………Hướng dẫn trả lờia. lưng, ở trên, lạc đà, có, bướu→ Lạc đà có bướu ở trên lưng hoặc Ở trên lưng lạc đà có bướu.b. cái vòi, voi con, dài, có→ Con voi có cái vòi Bài tập tự chọn1. trang 6 VBT Tiếng Việt 1, tập 2Điền vào chỗ trốnga. oang hay ang?Thi …………………….., cá bống lại ngoi lên mặt uây hay ây?Chú mèo ngoe …………………….. cái uyt hay it?Hà …………………….. khóc vì lo dẫn trả lờia. oang hay ang?Thi thoảng, cá bống lại ngoi lên mặt uây hay ây?Chú mèo ngoe nguẩy cái uyt hay it?Hà suýt khóc vì lo trang 5 VBT Tiếng Việt 1, tập 2Đánh dấu X vào ô trống trước câu viết đúng☐ Võ sĩ có thân hình to lớn.☐ Vỏ sĩ có thân hình to lớn.☐ Võ xĩ có thân hình to dẫn trả lời☒ Võ sĩ có thân hình to lớn.☐ Vỏ sĩ có thân hình to lớn.☐ Võ xĩ có thân hình to trang 6 VBT Tiếng Việt 1, tập 2Chọn từ ngữ đúng điền vào chỗ trốngVe vẻ/vẽ …………………….. vè veCái vè loài vậtTrên nưng/lưng …………………….. cõng gạchLà nhà họ cuaNghiến răng/dăng …………………….. gọi mưaĐúng là cụ cócThích ngồi cắn chắtTruột/Chuột …………………….. nhắt, chuột đànĐan lứi/lưới …………………….. dọc ngangAnh em nhà nhện.Đồng daoHướng dẫn trả lờiVe vẻ/vẽ vẻ vè veCái vè loài vậtTrên nưng/lưng lưng cõng gạchLà nhà họ cuaNghiến răng/dăng răng gọi mưaĐúng là cụ cócThích ngồi cắn chắtTruột/Chuột Chuột nhắt, chuột đànĐan lứi/lưới lưới dọc ngangAnh em nhà nhện.Đồng dao4. trang 7 VBT Tiếng Việt 1, tập 2Viết từ ngữ hoặc câu phù hợp với tranh................................................................................................................................................................................Hướng dẫn trả lời- hươu cao cổ- Hươu cao cổ có cái cổ rất con nhím- Trên lưng nhím có nhiều chiếc gai theo Giải vở bài tập Tiếng Việt 1 trang 7, 8 Bài 3 Bạn của gióNgoài bài Giải vở bài tập Tiếng Việt 1 trang 5, 6, 7 Bài 2 Đôi tai xấu xí trên đây, chúng tôi còn biên soạn và sưu tầm thêm nhiều Bài tập cuối tuần Tiếng Việt 1 sách Kết nối, đề thi giữa kì 1 lớp 1, đề thi học kì 1 lớp 1 và đề thi học kì 2 lớp 1 tất cả các môn. Mời quý thầy cô, phụ huynh và các em học sinh tham khảo.
Kết nối tri thức với cuộc sốngGiải bài tập Tiếng Việt 1 trang 8, 9, 10, 11 Bài 2 Đôi tai xấu xí được biên soạn để giúp các em HS học tập tốt môn Tiếng Việt lớp 1, đồng thời trở thành tài liệu tham khảo cho quý thầy cô và phụ 2 Đôi tai xấu xíCâu 1. trang 8 SGK Tiếng Việt 1, tập 2Câu 2. trang 8 SGK Tiếng Việt 1, tập 2Câu 3. trang 9 SGK Tiếng Việt 1, tập 2Câu 4. trang 9 SGK Tiếng Việt 1, tập 2Câu 5. trang 10 SGK Tiếng Việt 1, tập 2Câu 6. trang 10 SGK Tiếng Việt 1, tập 2Câu 7. trang 11 SGK Tiếng Việt 1, tập 2Câu 8. trang 11 SGK Tiếng Việt 1, tập 2Câu 9. trang 11 SGK Tiếng Việt 1, tập 2Giải bài tập Tiếng Việt 1 trang 8, 9, 10, 11 Bài 2 Đôi tai xấu xí gồm có phần phần yêu cầu, phần đáp án chuẩn và phần giải thích, hướng dẫn chi tiết cho từng câu hỏi có trong cuốn Vở bài tập Tiếng Việt 1 Tập 2 sách Kết nối tri quyền tài liệu thuộc về VnDoc. Nghiêm cấm mọi hành vi sao chép với mục đích thương đọc lớp 1 sách Kết nối tri thức - Tuần 19Phiếu luyện viết chữ đẹp Tuần 19 sách Kết nối tri thứcPhiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt 1 nâng cao Tuần 19 sách Kết nốiBài 2 Đôi tai xấu xíCâu 1. trang 8 SGK Tiếng Việt 1, tập 2Quan sát bức tranh và nói về điểm đặc biệt của mỗi con vật trong bức tranhHướng dẫn trả lờiCon lạc đà có bướu trên lưng, giúp lạc đà dự trữ nước và năng lượng khi đi qua những vùng sa mạc tê giác có sừng sắc nhọn ở trên trán, giúp tê giác bảo vệ bản thân và chiến đấu với kẻ chuột túi kang-gu-ru có túi ở trước bụng, cái túi đó như một cái nôi di động cho các chú kang-gu-ru nhỏ nằm trong đó, được mẹ mang đi khắp 2. trang 8 SGK Tiếng Việt 1, tập 2ĐọcĐôi tai xấu xí Thỏ có đôi tai dài và to. Bị bạn bè chê, thỏ buồn lắm. Thỏ bố động viên “Rồi con sẽ thấy đôi tai mình rất đẹp”. Một lần, thỏ và các bạn đi chơi xa, quên khuấy đường về. Ai cũng hoảng sợ. Thỏ chợt dỏng tai “Suỵt, có tiếng bố tớ gọi”. Cả nhóm đi theo hướng có tiếng gọi. Tất cả về được tới nhà. Các bạn tấm tắc khen tai thỏ thật tuyệt. Từ đó, thỏ không còn buồn vì đôi tai nữa.Theo kể chuyện cho bé mầm non, tập 3Vần uây, oang, uytTừ ngữ động viên, quên khuấy, suỵt, tấm tắcCâu 3. trang 9 SGK Tiếng Việt 1, tập 2Trả lời câu hỏia. Vì sao thỏ buồn?b. Chuyện gì xảy ra trong lần thỏ và các bạn đi chơi xa?c. Nhờ đâu mà cả nhóm tìm được đường về nhà?Hướng dẫn trả lờia. Thỏ buồn vì bị bạn bè chê có đôi tai dài và Trong lần thỏ và các bạn đi chơi xa, các bạn ấy đã quên khuấy đường Cả nhóm tìm được đường về nhà nhờ đôi tai rất thính của 4. trang 9 SGK Tiếng Việt 1, tập 2Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi c ở mục nhóm tìm được đường về nhà nhờ …Hướng dẫn trả lờiCâu 5. trang 10 SGK Tiếng Việt 1, tập 2Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết vào vởchạy nhanhdỏng taithính taiChú mèo … nghe tiếng chít chít của lũ dẫn trả lờiCâu 6. trang 10 SGK Tiếng Việt 1, tập 2Quan sát tranh và kể lại câu chuyện Đôi tai xấu xíThỏ có …Một lần …Cả nhóm đi …Từ đó …Hướng dẫn trả lời Thỏ có đôi tai dài và to. Bị bạn bè chê, thỏ buồn lắm. Thỏ bố động viên “Rồi con sẽ thấy đôi tai mình rất đẹp”. Một lần thỏ và các bạn đi chơi xa, quên khuấy đường về. Ai cũng hoảng sợ. Thỏ chợt dỏng tai “Suỵt, có tiếng bố tớ gọi”. Cả nhóm đi theo hướng có tiếng gọi. Tất cả về được tới nhà. Các bạn tấm tắc khen tai thỏ thật tuyệt. Từ đó thỏ không còn buồn vì đôi tai 7. trang 11 SGK Tiếng Việt 1, tập 2Nghe viếtHướng dẫn trả lờiCâu 8. trang 11 SGK Tiếng Việt 1, tập 2Tìm trong hoặc ngoài bài đọc Đôi tai xấu xí từ ngữ có tiếng chứa vần uyt, it, uyêt, dẫn trả lờiTrong bài đọcNgoài bài đọcuytsuỵtquả quýt, huýt sáo, xe buýt…itquả mít, bịt mắt, hít thở…uyêttuyệtbông tuyết, tiểu thuyết, quyết tâm…iêthiểu biết, kiệt sức, tiết học…Câu 9. trang 11 SGK Tiếng Việt 1, tập 2Vẽ con vật em yêu thích và đặt tên cho bức tranh em vẽ→ HS tự vẽ tranh theo ý theo Giải bài tập Tiếng Việt 1 trang 12, 13 Bài 3 Bạn của gióNgoài bài Giải bài tập Tiếng Việt 1 trang 8, 9, 10, 11 Bài 2 Đôi tai xấu xí trên đây, chúng tôi còn biên soạn và sưu tầm thêm nhiều Bài tập cuối tuần Tiếng Việt 1 sách Kết nối, đề thi giữa kì 1 lớp 1, đề thi học kì 1 lớp 1 và đề thi học kì 2 lớp 1 tất cả các môn. Mời quý thầy cô, phụ huynh và các em học sinh tham khảo.
1. Quan sát tranh và nói về điểm đặc biệt của mỗi con vật trong tranh. Trả lời Tranh vẽ lạc đà, tê giác, kăng-gu-ru. Lạc đà có bướu to tướng trên lưng. Cái bướu là nơi dự trữ năng lượng, giúp lạc đà có thể vượt quãng đường rất dài mà không cần ăn hay uống nước. Tê giác có cái sừng to và nhọn ngay trước mặt. Sừng trở thành vũ khí tấn công lợi hại của tê giác khi gặp kẻ thù hoặc gặp nguy hiểm. Kăng-gu-ru thú có túi đeo một cái túi trước bụng. Cái túi giúp kăng-gu-ru mẹ đựng con mỗi khi nó di chuyển. 2. Đọc Thỏ có đôi tai dài và to. Bị bạn bè chê, Thỏ buồn lắm. Thỏ bố động viên “Rồi con sẽ thấy tai mình rất đẹp”. Một lần, Thỏ và các bạn đi chơi xa, quên khuấy đường về. Ai cũng hoảng sợ. Thỏ chợt dỏng tai “Suỵt! Có tiếng bố tớ gọi”. Cả nhóm đi theo hướng có tiếng gọi. Tất cả về được tới nhà. Các bạn tấm tắc khen tai Thỏ thật tuyệt. Từ đó, Thỏ không còn buồn vì đôi tai nữa. Theo Kể chuyện cho bé mầm non, tập 3 3. Trả lời câu hỏi a. Vì sao thỏ buồn? b. Chuyện gì xảy ra trong lần thỏ và các bạn đi chơi xa? c. Nhờ đâu mà cả nhóm tìm được đường về nhà? Trả lời a. Thỏ buồn vì bị bạn bè chê đôi tai vừa dài vừa to. b. Trong lần đi chơi xa, thỏ và các bạn đã quên khuấy đường về. c. Cả nhóm tìm được đường về nhà nhờ đôi tai thính của thỏ. 4. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi c ở mục 3 Trả lời Cả nhóm tìm được đường về nhà nhờ đôi tai thính của thỏ. 5. Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở chạy nhanh, dỏng tai, thính tai Chú mèo … nghe tiếng chít chít của lũ chuột. Trả lời Chú mèo dỏng tai nghe tiếng chít chít của lũ chuột. 6. Quan sát tranh và kể lại câu chuyện Đôi tai xấu xí 7. Nghe viết Các bạn cùng thỏ đi theo hướng có tiếng gọi. Cả nhóm về được nhà. 8. Tìm trong hoặc ngoài bài đọc Đôi tai xấu xí từ ngữ có tiếng chứa vần uyt, it, uyêt, iêt Trả lời Từ ngữ có tiếng chứa vần uyt suỵt, quýt Từ ngữ có tiếng chứa vần it mít, thịt Từ ngữ có tiếng chứa vần uyêt tuyết, tuyệt Từ ngữ có tiếng chứa vần iêt biết, thời tiết 9. Vẽ con vật em yêu thích và đặt tên cho bức tranh em vẽ. Trả lời Học sinh tự vẽ con vật mà mình thích và đặt tên cho bức tranh nhé. Lời giải chi tiết bài tiếp theo 👉Bài 3. Bạn của gió
đôi tai xấu xí