đại từ phản thân tiếng đức

Chúng ta có thể biết một từ là chủ ngữ, tân ngữ, hay sở hữu thông qua các cách trong tiếng Đức. Trong tiếng Việt, đại từ nhân xưng „tôi" làm chủ ngữ và đại từ nhân xưng „tôi" làm tân ngữ là không khác nhau. Nhưng trong tiếng Đức chúng phải được chia theo chức Phản ứng GÂY SỐC của Trịnh Sảng khi Đại thần Dương Dương bị bánh bèo CHẶN ĐƯỜNG TỎ TÌNH | YoPhim Xem Trọn Bộ "YÊU EM TỪ CÁI NHÌN ĐẦU TIÊN" Full 10 " Tứ đức " là một phạm trù đạo đức quan trọng phản ánh tình cảm giữa con người với nhau. Theo "Quán Thế Âm Tâm Kinh" của Đức Phật Thích Ca Mâu Ni, phẩm chất" Tứ đức " là một phạm trù đạo đức quan trọng phản ánh tình cảm giữa con người với nhau. "Từ khóa Từ Tây qua Bắc đến Đông Nam là thuận dòng, thuận thủy tính, cho nên chủ tốt lành, có bao dung. Từ Đông sang Bắc đến Tây là nghịch hành, khuấy động, va đập mạnh nên chủ có danh tiếng. Thuận hành 12 thần là Thân Dậu Tuất Hợi Tý Sửu Dần Mão Thìn Tị Ngọ Mùi. hadits tentang pemuda masa kini pemimpin masa depan. Học Cách Dùng Quán Từ Trong Tiếng Đức22 Tháng Năm, 2023Học Tiếng Đức Về Tính Từ Sở Hữu24 Tháng Năm, 2023 Đại Từ Phản Thân Trong Tiếng Đức Xem các khóa học chinh phục tiếng Đức của Hallo trường dạy tiếng Đức uy tín và tốt nhất Tiếng đức cơ bản Tiếng đức giao tiếp Học tiếng đức online Khi miêu tả một hành động tự mình làm một việc gì đó, người ta thường dùng động từ phản thân. Động từ phản thân bao giờ cũng đi kèm đại từ phản thân. Đại từ phản thân trong tiếng đức được sử dụng như thế nào? Hãy cùng trường Hallo tìm hiểu nhé. Personalpronomen Reflexivpronomen ich mich mich mir du dich dich dir er ihn sich sich sie sie sich sich es es sich sich wir uns uns uns ihr euch euch euch sie sie sich sich Sie Sie sich sich zB Ich freue mich darauf Sie kümmern sich um ihr Kind. Cách sử dụng động từ phản thân trong tiếng Đức Reflexivpronomen Đại từ phản thân phụ thuộc vào chủ ngữ của câu có thể ở dạng Akkusativ hoặc Dativ Personalpronomen Reflexivpronomen Akkusativ Dativ ich mich mir du dich dir er/sie/es sich sich wir uns uns ihr euch euch Sie/sie sich sich Động từ phản thân đi với Akkusativ hay Dativ? Câu hỏi được đặt ra là, khi nào Reflexivpronomen được dùng với Dativ và khi nào được dùng với Akkusativ ? Chúng ta sẽ phân tích qua các ví dụ dưới đây Tommy wäscht sein Auto. Đây là 1 câu bình thường với động từ waschen và dùng Akkusativ Tommy wäscht sich jedenmorgen. Động từ waschen được sử dụng như 1 động từ phản thân, để thể hiện nhấn mạnh hành động tắm rửa của Tommy cho bản thân Tommy, chứ không phải cho ai hoặc cái gì. Ngoài ra Reflexivpronomen sẽ được dùng ở dạng Akkusativ. Ich wasche mir meine Haare. Trong trường hợp, động từ lại được kết nối với Akkusativ như ở ví dụ trên, thì bắt buộc Reflexivpronomen sẽ được dùng ở dạng Dativ Chú ýCó một số động từ bắt buộc phải luôn đi với động từ phản thân. Dưới đây là một số động từ đi với động từ phản thân thông dụng sich ändern Die Zeiten haben sich geändert. sich anmelden Wo kann man sich für den Kurs anmelden? sich anschauen Schau dich mal im Spiegel an! Du bist ganz schmutzig imGesicht. sich anschnallen Schnallen Sie sich während der Fahrt bitte an! sich ärgern Er ärgerte sich über seinen Fehler. sich bedanken Ich möchte mich bei dir für das schöne Geschenk bedanken. sich beeilen Wir müssen uns beeilen, sonst verpassen wir den Zug. sich bewegen Sei nicht so faul! Du musst dich mehr bewegen! sich bewerben Karin hat sich bei der Touristinformation beworben. sich entscheiden Ich kann mich nicht entscheiden, was ich essen soll. sich entschuldigen Bitte entschuldigen Sie mich einen Moment. Ich muss ans Telefon gehen. sich erholen Hast du dich im Urlaub gut erholt? sich hinlegen Mir geht es nicht gut. Ich werde mich ein paar Minuten hinlegen. sich hinsetzen Du musst nicht stehen, du darfst dich gern hinsetzen. sich irren Du irrst dich, München ist nicht die Hauptstadt von Deutschland. sich konzentrieren Kinder, seid leise! Ich muss mich konzentrieren. sich trennen von Lina hat sich von ihrem Freund getrennt. sich verirren Wir haben uns im Wald verirrt. sich verlieben Hast du dich im Urlaub verliebt? sich wohlfühlen Du hast eine schöne Wohnung. Da kann man sich richtig wohlfühlen. Tags dai tu phan than trong tieng duc, tieng duc co ban, hoc tieng duc, tieng duc giao tiep, hoc tieng duc online , trung tam day tieng duc Nếu bạn muốn cải thiện kỹ năng nói tiếng Đức của mình một cách nhanh nhất thì hãy tham khảo bài viết sau Hướng dẫn chi tiết từ A đến Z luyện nói 11 với người Đức. Khái niệm về động từ phản thânCác dạng khác nhau của đại từ phản thânĐộng từ phản thân thậtĐộng từ phản thân giảXác định cách của đại từ phản thânCác bài viết liên quan Khái niệm về động từ phản thân Động từ phản thân Reflexive Verben là động từ mà trong câu có sử dụng đại từ phản thân Reflexivpronomen. Đại từ phản thân có thể ở 2 cách Akkusativ hoặc Dativ. Động từ phản thân tác động ngược lên chủ thể gây ra hành động đó. Động từ phản thân gồm 2 loại là • Động từ phản thân thật echte reflexive Verben. • Động từ phản thân giả unechte reflexive Verben. Các dạng khác nhau của đại từ phản thân Trước hết ta sẽ nhắc lại bảng đại từ phản thân ở 2 cách Akkusativ và Dativ như sau NgôiĐại từ phản thân AkkusativĐại từ phản thân Dativichmich*mir*dudich*dir*ersichsichsiesichsichessichsichwirunsunsihreucheuchsiesichsichSiesichsich Ở bảng trên ta có thể thấy sự khác biệt ở cách Akkusativ và Dativ đối với đại từ phản thân chỉ xảy ra ở ngôi “ich” và ngôi “du”. Động từ phản thân thật echte reflexive Verben là động từ mà khi kết hợp với đại từ phản thân thì không thể bỏ được hoặc thay thế đại từ phản thân. Có thể kể đến một số động từ phản thân thực thụ như sau • sich ärgern tức giận • sich aufregen phấn khích/ buồn • sich beeilen đi gấp/ làm gấp • sich benehmen cư xử • sich bewerben ứng tuyển • sich erholen phục hồi/ nghỉ ngơi/ thư giãn • sich interessieren hứng thú Ví dụ • Ich ärgere mich über meine Schwester Tôi tức giận về em gái của tôi. • Er regt sich nie auf Anh ấy không bao giờ phấn khích/ buồn. • Wir müssen uns beeilen Chúng tôi phải đi gấp. • Die Kinder benehmen sich gut während der Hochzeit Những đứa trẻ cư xử tốt trong lễ cưới. • Ich bewerbe mich bei Deloitte Tôi ứng tuyển vào công ty Deloitte. • Lena erholt sich für zwei Stunden nach ihrem Workout Lena nghỉ ngơi 2 giờ đồng hồ sau việc tập luyện của cô ấy. • Du interessierst dich für Lego Bạn hứng thú về Lego. Động từ phản thân giả Động từ phản thân giả unechte reflexive Verben là động từ mà có thể được dùng theo cách phản thân hoặc không phản thân. Động từ được dùng theo cách phản thân tức là động từ tác dụng ngược lên chủ thể gây ra hành động đó. Động từ được dùng theo cách không phản thân tức là động từ tác động lên một vật khác. Ta hãy cùng đi phân tích 2 ví dụ sau để hiểu rõ hơn về động từ phản thân giả. Ví dụ 1 • Ich wasche mich Tôi tự tắm cho mình. Trong trường hợp này hành động tắm tác động ngược lên chủ thể hành động trong câu là tôi nên động từ được dùng theo cách phản thân sich waschen ở cách Akkusativ. Ví dụ 2 • Ich wasche den Pullover Tôi giặt áo len. Trong trường hợp này hành động giặt không tác động lên chủ thể hành động trong câu này là tôi nữa. Mà hành động giặt tác dụng lên vật khác là áo len. Do đó ở đây ta không thể dùng đại từ phản thân và động từ được dùng theo cách không phản thân. Xác định cách của đại từ phản thân Đại từ phản thân tồn tại ở 2 cách là Akkusativ và Dativ. Để xác định cách của đại từ phản thân, ta cần chú ý quan sát xem trong câu có bao nhiêu tân ngữ. • Nếu trong câu chỉ có 1 tân ngữ duy nhất thì cách của đại từ phản thân sẽ ở cách Akkusativ. • Nếu trong câu có 2 tân ngữ thì cách của đại từ phản thân sẽ ở cách Dativ. Và cách của tân ngữ còn lại sẽ ở cách Akkusativ. Ta tiếp tục sẽ đi phân tích 2 ví dụ để hiểu rõ hơn về cách đại từ phản thân. Ví dụ 1 • Ich ziehe mich an Tôi mặc quần áo. Trong trường hợp này, câu chỉ có 1 tân ngữ là “mich” nên cách của đại từ phản thân sẽ ở cách Akkusativ. Ví dụ 2 • Ich ziehe mir die Socken an Tôi đi tất. Trong trường hợp này, câu có 2 tân ngữ là “mir” và “die Socken” nên cách của đại từ phản thân sẽ ở cách Dativ. Và cách của đại từ còn lại “die Socken” sẽ ở cách Akkusativ. Nếu bạn muốn cải thiện kỹ năng nói tiếng Đức của mình một cách nhanh nhất thì hãy tham khảo bài viết sau Hướng dẫn chi tiết từ A đến Z luyện nói 11 với người Đức. Các bài viết liên quan Về tác giả Mình là Dương và là founder của Deutschduonghoang. Mình thích viết lách và thích chia sẻ những kiến thức liên quan đến tiếng Đức một cách thật dễ hiểu đến với nhiều người. Deutschduonghoang được ra đời với mục đích nhằm giúp mọi người có thể tiếp cận với tiếng Đức một cách khoa học và hệ thống hơn. Hy vọng những thông tin ở trên web sẽ hữu ích đối với nhiều bạn đọc ^^ Học Về Tính Từ Sở Hữu Trong Tiếng Đức8 Tháng Sáu, 2020Học Về Quán Từ Trong Tiếng Đức18 Tháng Sáu, 2020 Đại Từ Phản Thân Trong Tiếng Đức Xem các khóa học chinh phục tiếng Đức của Hallo trường dạy tiếng Đức uy tín và tốt nhất Tiếng đức cơ bản Tiếng đức giao tiếp Học tiếng đức online Khi miêu tả một hành động tự mình làm một việc gì đó, người ta thường dùng động từ phản thân. Động từ phản thân bao giờ cũng đi kèm đại từ phản thân. Đại từ phản thân trong tiếng đức được sử dụng như thế nào? Hãy cùng trường Hallo tìm hiểu nhé. Personalpronomen Reflexivpronomen ich mich mich mir du dich dich dir er ihn sich sich sie sie sich sich es es sich sich wir uns uns uns ihr euch euch euch sie sie sich sich Sie Sie sich sich zB Ich freue mich darauf Sie kümmern sich um ihr Kind. Cách sử dụng động từ phản thân trong tiếng Đức Reflexivpronomen Đại từ phản thân phụ thuộc vào chủ ngữ của câu có thể ở dạng Akkusativ hoặc Dativ Personalpronomen Reflexivpronomen Akkusativ Dativ ich mich mir du dich dir er/sie/es sich sich wir uns uns ihr euch euch Sie/sie sich sich Động từ phản thân đi với Akkusativ hay Dativ? Câu hỏi được đặt ra là, khi nào Reflexivpronomen được dùng với Dativ và khi nào được dùng với Akkusativ ? Chúng ta sẽ phân tích qua các ví dụ dưới đây Tommy wäscht sein Auto. Đây là 1 câu bình thường với động từ waschen và dùng Akkusativ Tommy wäscht sich jedenmorgen. Động từ waschen được sử dụng như 1 động từ phản thân, để thể hiện nhấn mạnh hành động tắm rửa của Tommy cho bản thân Tommy, chứ không phải cho ai hoặc cái gì. Ngoài ra Reflexivpronomen sẽ được dùng ở dạng Akkusativ. Ich wasche mir meine Haare. Trong trường hợp, động từ lại được kết nối với Akkusativ như ở ví dụ trên, thì bắt buộc Reflexivpronomen sẽ được dùng ở dạng Dativ Chú ýCó một số động từ bắt buộc phải luôn đi với động từ phản thân. Dưới đây là một số động từ đi với động từ phản thân thông dụng sich ändern Die Zeiten haben sich geändert. sich anmelden Wo kann man sich für den Kurs anmelden? sich anschauen Schau dich mal im Spiegel an! Du bist ganz schmutzig imGesicht. sich anschnallen Schnallen Sie sich während der Fahrt bitte an! sich ärgern Er ärgerte sich über seinen Fehler. sich bedanken Ich möchte mich bei dir für das schöne Geschenk bedanken. sich beeilen Wir müssen uns beeilen, sonst verpassen wir den Zug. sich bewegen Sei nicht so faul! Du musst dich mehr bewegen! sich bewerben Karin hat sich bei der Touristinformation beworben. sich entscheiden Ich kann mich nicht entscheiden, was ich essen soll. sich entschuldigen Bitte entschuldigen Sie mich einen Moment. Ich muss ans Telefon gehen. sich erholen Hast du dich im Urlaub gut erholt? sich hinlegen Mir geht es nicht gut. Ich werde mich ein paar Minuten hinlegen. sich hinsetzen Du musst nicht stehen, du darfst dich gern hinsetzen. sich irren Du irrst dich, München ist nicht die Hauptstadt von Deutschland. sich konzentrieren Kinder, seid leise! Ich muss mich konzentrieren. sich trennen von Lina hat sich von ihrem Freund getrennt. sich verirren Wir haben uns im Wald verirrt. sich verlieben Hast du dich im Urlaub verliebt? sich wohlfühlen Du hast eine schöne Wohnung. Da kann man sich richtig wohlfühlen. Tags dai tu phan than trong tieng duc, tieng duc co ban, hoc tieng duc, tieng duc giao tiep, hoc tieng duc online , trung tam day tieng duc Động từ phản thân tiếng Đức reflexive Verben là một chủ đề ngữ pháp quan trọng, cần nắm vững khi học ngôn ngữ này. Vì vậy, hôm nay S20 sẽ cung cấp cho các bạn những kiến thức cơ bản về Động từ phản thân trong tiếng Đức nhé! Động từ phản thân tiếng Đức là gì? I. Động từ phản thân trong tiếng Đức là gì? II. Phân loại động từ phản thân tiếng Đức1. Động từ phản thân không thực thụ2. Động từ phản thân thực thụ I. Động từ phản thân trong tiếng Đức là gì? Động từ phản thân reflexive Verben trong tiếng Đức là những động từ được dùng khi nói về hành động do chính chủ ngữ gây ra và có tác động ngược lại lên chính chủ từ. Động từ phản thân phải luôn đi kèm với đại từ phản thân Reflexivpronomen. Ví dụ Er rasiert sich. Anh ấy tự cạo râu Sie kämmt sich ihre Haare. Cô ấy chải tóc của mình Đại từ phản thân Reflexivpronomen là một loại đại từ đặc biệt, được dùng để đề cập đến một người hay một sự vật là chủ ngữ trong câu. Đại từ phản thân phụ thuộc vào chủ ngữ và có thể chia tương ứng với chủ ngữ của câu. Đại từ phản thân có thể ở Akkusativ hoặc Dativ. Ví dụ Ich bedanke mich für deine Hilfe. Akkusativ – Tôi cảm ơn sự giúp đỡ của bạn. Ich kaufe mir ein Buch. Dativ – Tôi mua cho chính mình một quyển sách. Ví dụ về động từ phản thân trong tiếng Đức II. Phân loại động từ phản thân tiếng Đức Động từ phản thân tiếng Đức được chia thành 2 nhóm chính Động từ phản thân không thực thụ unechte reflexive Verben Động từ phản thân thực thụ echte reflexive Verben 1. Động từ phản thân không thực thụ Là những động từ vừa có bổ ngữ Akkusativ vừa có thể được sử dụng với đại từ phản thân khi hành động do chủ ngữ gây ra tác động ngược lại chủ ngữ. Lúc này trong tiếng Việt chúng ta hay dịch đại từ phản thân là “mình”, “nhau” hay “bản thân”. Chúng ta cùng xem 2 ví dụ dưới đây để hiểu rõ hơn về Động từ phản thân không thực thụ nhé Ví dụ Cả 2 câu sau đều sử dụng một động từ chính “schminken” trang điểm. Động từ này đòi hỏi một tân ngữ đi kèm ở Akkusativ. Die Frau schminkt ihre Mutter. – Cô ấy trang điểm cho mẹ cô ấy. Trong trường hợp này, “ihre Mutter” là tân ngữ Akkusativ của động từ. Die Frau schminkt sich. – Cô ấy tự trang điểm cho bản thân. Trong trường hợp này, “die Frau” tự trang điểm cho chính mình nên phải sử dụng đại từ phản thân ở Akkusativ “sich”. *Lưu ý Động từ phản thân không thực thụ thì đại từ phản thân luôn ở Akkusativ. Ví dụ về động từ phản thân không thực thụ trong tiếng Đức Bảng động từ phản thân không thực thụ Từ Nghĩa sich ändern thay đổi, biến đổi sich bewegen di chuyển sich duschen tắm sich kämmen chải tóc sich rasieren cạo râu sich schminken trang điểm sich treffen gặp gỡ nhau sich verletzen bị thương sich baden tắm bồn sich waschen tắm rửa sich setzen tự đặt mình ngồi xuống sich legen tự đặt mình nằm xuống sich stellen tự đặt mình đứng ở đâu sich abtrocknen làm cho khô, lau khô sich eincremen thoa kem sich fühlen cảm thấy 2. Động từ phản thân thực thụ Là những động từ bắt buộc phải đi kèm với đại từ phản thân, không thể dùng danh từ hoặc đại từ khác thay thế chúng được. Nếu không có đại từ phản thân thì câu sẽ sai hoàn toàn về mặt ngữ pháp. Ví dụ Er interessiert sich für Mathematik. – Anh ấy có hứng thú với môn toán. Wir entschuldigen uns für unseren Fehler. – Chúng tôi xin lỗi vì sai lầm của mình. a. Động từ phản thân thực thụ đi với đại từ phản thân ở Akkusativ Khi trong câu chỉ có một tân ngữ duy nhất, động từ phản thân sẽ đi với đại từ phản thân ở Akkusativ. Ví dụ Ich bedanke mich für dein Geschenk. – Tôi cảm ơn vì món quà của bạn. Trong câu trên chỉ có 1 tân ngữ là “mich” nên đại từ phản thân sẽ ở Akkusativ. Bảng đại từ phản thân + Akkusativ Đại từ nhân xưng Đại từ phản thân Akkusativ ich mich du dich er/sie/es sich wir uns ihr euch sie/Sie sich Bảng động từ phản thân thực thụ đi với đại từ phản thân ở Akkusativ Từ Nghĩa sich ärgern + über Akk bực mình, cáu giận về … sich aufregen + über Akk phát điên, tức giận về … sich auskennen + mit Dat thành thạo, thông thạo, biết rõ cái gì sich ausruhen/ sich entspannen + mit Dat nghỉ ngơi, thư giãn sich bedanken + für Akk cảm ơn, biết ơn vì … sich beeilen khẩn trương, nhanh lên sich erholen thư giãn, nghỉ ngơi sich verlieben in +Akk phải lòng, yêu ai sich beschweren + über Akk phàn nàn về … sich bewerben + um Akk ứng tuyển vào vị trí … sich erkundigen + nach Dat hỏi thông tin về … sich erinnern + an Akk hồi tưởng về, nhớ về … sich gewöhnen + an Akk thích nghi, làm quen với … sich freuen + auf Akk mong đợi về … sich freuen + über Akk vui mừng về … sich entscheiden + für Akk quyết định cho … sich entschuldigen + für Akk xin lỗi về … sich interessieren + für Akk hứng thú với …, quan tâm đến … sich informieren + über Akk thu nhận thông tin về sich konzentrieren + auf Akk tập trung vào … sich kümmern + um Akk chăm sóc ai đó/ cái gì sich verabschieden + von Dat tạm biệt, chia tay với … sich vorstellen giới thiệu bản thân sich vorbereiten + auf Akk chuẩn bị sich sorgen + um Akk lo lắng về sich bemühen + um Akk cố gắng, nỗ lực sich verstehen + mit Dat hoà thuân, hoà hợp với… sich beschäftigen + mit Dat bận tâm với, chú ý tới… sich verlassen + auf Akk tin tưởng vào b. Động từ phản thân thực thụ đi với đại từ phản thân ở Dativ Khi trong câu có 2 tân ngữ và đã có một tân ngữ ở Akkusativ thì đại từ phản thân sẽ chia ở Dativ. Ví dụ Ich wünsche mir ein Handy zum Geburtstag. – Tôi mong muốn có một chiếc điện thoại vào sinh nhật của mình. Trong câu trên có 2 tân ngữ là “mir” và “ein Handy”. Do đã có “ein Handy” là tân ngữ ở Akkusativ, nên đại từ phản thân phải chia ở Dativ thành “mir”. Bảng đại từ phản thân + Dativ Đại từ nhân xưng Đại từ phản thân Dativ ich mir du dir er/sie/es sich wir uns ihr euch sie/Sie sich Bảng động từ phản thân thực thụ đi với đại từ phản thân ở Dativ Từ Nghĩa sich etwas ausdenken suy nghĩ, đưa ra ý tưởng sich etwas denken tự nghĩ ra điều đó sich etwas aussuchen lựa chọn sich Mühe geben nỗ lực sich Sorge machen lo lắng sich etwas von jemandem ausleihen đi mượn, đi vay sich etwas anschauen/ ansehen ngắm nhìn, xem qua, quan sát sich etwas merken ghi nhớ sich etwas leisten có đủ khả năng, đủ điều kiện để làm gì sich etwas vorstellen tưởng tượng cái gì sich etwas wünschen mong ước, cầu nguyện Trên đây là những kiến thức cơ bản về Động từ phản thân reflexive Verben trong tiếng Đức, hi vọng các bạn có thể hiểu rõ, ghi nhớ và vận dụng đúng hiện tượng ngữ pháp quan trọng này nhé. S20 chúc các bạn học tốt! Xem thêm >> Một số cặp động từ/ cụm từ dễ nhầm lẫn trong tiếng Đức >> Top 3 cuốn sách Bài tập Ngữ pháp tiếng Đức hay nhất >> Redemittel thường dùng trong đề viết B1 tiếng Đức 5 phútĐại từ là một trong những từ loại đầu tiên chúng ta được học. Hôm nay, CLB Tiếng Đức Việt Đức sẽ cùng các bạn tìm hiểu kĩ về nó nhé. Đại từ là gì? Đại từ đúng như tên gọi của nó, là từ được dùng để thay thế, đại diện cho danh từ. Ví dụ Ich habe einen Tisch. Er kostet 500,- € Tôi có một cái bàn. Nó đáng giá 500 Euro. Ở ví dụ trên, đại từ „er“ thay thế cho danh từ giống đực là „Tisch.“ Đại từ là một trong ba từ loại phải chia theo bốn cách gồm Mạo từTính từ khi đứng trước và bổ nghĩa cho danh từĐại từ Lưu ý Danh từ chủ yếu chia theo số và phân biệt theo giống, chỉ một số trường hợp mới được chia theo cách. Xem phần danh từ để hiểu rõ hơn. Phân loại đại từ Đại từ trong tiếng Đức gồm những loại sau Đại từ nhân xưng Đại từ nhân xưng gồm ich, du, er, sie, es, wir, ihr, sie, Sie và các dạng của chúng ở cách cách. Đại từ nhân xưng dùng để thay thế các danh từ đã được đề cập, nói về bản thân hoặc người khác. Ví dụ Ich habe eine Katze. Sie ist schwarz. Tôi có một con mèo. Nó màu đen. Tìm hiểu kĩ hơn ở bài „Đại từ nhân xưng trong tiếng Đức.“ Đại từ sở hữu Đại từ sở hữu dùng để thay thế cho một sự sở hữu nào đó. Ví dụ Der Koffer kostet 150,-€. Meiner kostet 300,-€. Chiếc va li đó giá 150 Euro. Cái của tôi giá 300 Euro. Lưu ý chúng ta không nên nhầm lẫn đại từ sở hữu với cách hai của đại từ nhân xưng meiner, deiner, seiner… Xem phần Sở hữu cách để biết rõ thêm.mạo từ sở hữu mein, dein, sein… Xem phần Mạo từ trong tiếng Đức để biết rõ thêm. mặc dù chúng nhìn có vẻ rất giống nhau. Bảng đại từ sở hữu ở cách 1 ichduersieeswirihrsieSieĐựcmeinerdeinerseinerihrerseinerunserereurerihrerIhrerCáimeinedeineseineihreseineunsereeureihreIhreTrungmeinsdeinsseinsihresseinsunsereseuresihresIhresNhiềumeinedeineseineihreseineunsereeureihreIhre Bảng đại từ sở hữu ở cách 4 ichduersieeswirihrsieSieĐựcmeinendeinenseinenihrenseinenunsereneurenihrenIhrenCáimeinedeineseineihreseineunsereeureihreIhreTrungmeinsdeinsseinsihresseinsunsereseuresihresIhresNhiềumeinedeineseineihreseineunsereeureihreIhre Bảng đại từ sở hữu ở cách 3 ichduersieeswirihrsieSieĐựcmeinemdeinemseinemihremseinemunseremeuremihremIhremCáimeinerdeinerseinerihrerseinerunserereurerihrerIhrerTrungmeinemdeinemseinemihremseinemunseremeuremihremIhremNhiềumeinendeinenseinenihrenseinenunsereneurenihrenIhren Bảng đại từ sở hữu ở cách 2 ichduersieeswirihrsieSieĐựcmeinesdeinesseinesihresseinesunsereseuresihresIhresCáimeinerdeinerseinerihrerseinerunserereurerihrerIhrerTrungmeinesdeinesseinesihresseinesunsereseuresihresIhresNhiềumeinerdeinerseinerihrerseinerunserereurerihrerIhrer Lưu ý Cách hai rất ít khi được sử dụng. Chỉ sử dụng trong một số trường hợp. Xem bài „Sở hữu cách trong tiếng Đức“ để biết rõ thêm. Đại từ phản thân Đại từ phản thân dùng trong các câu phản thân, hoặc đi với động từ phản thân. Ví dụ Ich habe mich verlaufen. Tôi bị lạc kennen uns. Chúng tôi quen nhau. Bảng đại từ phản thân ichduersieeswirihrsieSiemichdichsichsichsichunseuchsichsichmirdirsichsichsichunseuchsichsich Tìm hiểu kĩ hơn ở bài „Động từ phản thân trong tiếng Đức.“ Đại từ nghi vấn Dùng trong câu hỏi trực tiếp, câu hỏi gián tiếp, câu mệnh đề. Ví dụ Wer hat das gesagt? Ai nói thế?Ich möchte gern wissen, wer das gesagt hat. Tôi muốn biết ai đã nói liebe, was er liebt. Tôi yêu tất cả những gì anh ấy yêu. wer / was / wem / wen / wessen ai / cái gì / cho ai / ai / của ai wer, was dùng cho câu hỏi chủ ngữ Ví dụ Wer hat das gesagt? Ai đã nói điều đó? wer dùng để hỏi đối tượng sinh ra hành động nói.Was ist das? Cái gì đây? was dùng để hỏi đối tượng sinh ra động từ „sein“. wen, was dùng cho câu hỏi tân ngữ trực tiếp Ví dụ Wen habt ihr angerufen? Các bạn đã gọi cho ai? wen dùng để hỏi đối tượng bị hành động gọi điện tác động trực tiếp.Was hast du gegessen? Bạn đã ăn gì? was dùng để hỏi đối tượng bị hành động ăn tác động trực tiếp lên. wem dùng cho câu hỏi tân ngữ gián tiếp Ví dụ Wem hast du das Buch gegeben? Bạn đã đưa cuốn sách cho ai? wem dùng để hỏi đối tượng bị hành động đưa tác động gián tiếp lên. wessen dùng cho câu hỏi sở hữu Ví dụ Wessen Tasche ist das? Cái túi xách này là của ai? welcher / was für ein welcher / was für ein đều được dịch ra tiếng Việt là loại nào, cái nào. Tuy nhiên, cách dùng của chúng có sự khác biệt. was für ein dùng để hỏi về thể loại, phân loại. Ví dụ như ô tô thuộc hãng nào, gã đàn ông kia thuộc loại nào, Ví dụ Was für einen Hund hat sie? Cô ta có con chó thuộc giống nào? chó bọ, cho chăn cừu, welcher dùng để hỏi về sự lựa chọn giữa các sự vật sự việc. Ví dụ như giữa hai gã đó, bạn chọn gã nào, Ví dụ Welcher Mann liebt dich, der Große oder der Kleine? Gã nào yêu bạn nhỉ, gã to cao đen hôi hay gã nhỏ bé hạt tiêu? Bảng chia welcher / was für ein ở bốn cách đựccáitrungnhiều1welcher was für einerwelche was für einewelches was für einswelche was für welche4welchen was für einenwelche was für einewelches was für einswelche was für welche3welchem was für einemwelcher was für einerwelchem was für einemwelchen was für welchen2welches was für eineswelcher was für einerwelches was für eineswelcher was für welcher Lưu ý Những từ trong ngoặc được sử dụng khi không có danh từ đi kèm. Ví dụ Was für ein Auto fährst du? Bạn đang đi loại xe nào thế?Was für eins fährst du? Bạn đang đi loại nào thế? đại từ eins thay thế cho cụm từ ein Auto. Đại từ không xác định Đại từ không xác định gồm etwas, nichts, man, jemand, jeder… Chúng được dùng khi ta muốn khái quát một vấn đề gì đó. Ví dụ Kannst du etwas für mich tun? Bạn có thể làm một điều gì đó cho tôi không? etwas / nichts một cái gì đó / không có gì Tin vui là hai đại từ này không phải chia theo cách. P Ví dụ Hast du etwas gehört? Bạn nghe thấy gì không?Nein, ich habe nichts gehört. Không, tôi chẳng nghe thấy gì cả. jemand / jeder Hai đại từ này phải chia theo cách. Ví dụ Ich sollte jemanden anrufen, aber ich weiß nicht mehr, wen. Tôi lẽ ra phải gọi cho ai đó, nhưng mà tôi không nhớ là ai kann doch jedem mal passieren. Điều này có thể xảy ra với bất cứ ai. Chia jemand ở bốn cách Cách 1 jemandCách 4 jemanden hoặc jemandCách 3 jemandem hoặc jemandCách 2 jemandes hoặc jemands Chia jeder ở bốn cách đựccáitrungnhiều1jederjedejedes–4jedenjedejedes–3jedemjederjedem–2jedesjederjedes– man người ta Đại từ này thường được dùng làm chủ ngữ giả trong những câu thiếu chủ ngữ. Ví dụ như man sagt võ lâm trung nguyên đồn đại rằng, Ở cách 4, man chuyển thành einen và ở cách 3 man chuyển thành einem, và ở sở hữu sẽ sử dụng từ „sein.“ Ví dụ So etwas macht man nicht! Nominativ Làm người ai làm thế. Chủ ngữIhre Stimme geht einem unter die Haut. Dativ Giọng nói của cô ấy làm cho người ta phải sởn da Stress macht einen krank. Akkusativ Căng thẳng làm người ta mệt kann kaum sein eigenes Wort hören. Possessivpronomen Người ta hầu như không thể nghe thấy từ của bản thân mình. Chia man ở bốn cách Cách 1 manCách 4 einenCách 3 einemCách 2 sein/seinen, seinem… Đại từ không xác định với irgend… Để nhấn mạnh các đại từ không xác định, chúng ta thêm irgend vào trước. irgendjemand / irgendwer, irgendetwas / irgendwas được dịch là một ai đó, một cái gì đó. Một số người nhầm irgend với lại every bất cứ, mọi trong tiếng Anh, và điều này là sai! Irgendwann có nghĩa là một lúc nào đó chứ không phải everytime mọi lúc như trong tiếng Anh. Ví dụ Irgendjemand/Irgendwer wird uns schon helfen. Sẽ có ai đó đó giúp chúng hat er doch gesagt, oder? Anh ta đã nói một cái gì đó phải không nhỉ? Đại từ quan hệ Dùng để thành lập mệnh đề quan hệ. Chúng gần giống như mạo từ xác định der, die das… Ví dụ Die Polizei sucht den Mann, der die Bank überfallen hat. Cảnh sát đang truy tìm người đàn ông, người mà đã cướp ngân hàng. Tìm hiểu kĩ hơn ở bài „Câu mệnh đề quan hệ trong tiếng Đức.“ Bảng chia đại từ quan hệ đựccáitrungnhiều1der / welcherdie / welchedas / welchesdie / welche4den / welchendie / welchedas / welchesdie / welche3dem / welchemder / welcherdem / welchemdenen / welchen2dessenderendessenderen Ví dụ Die Polizei sucht den Mann, der die Bank überfallen hat. Relativpronomen im Nominativ Cảnh sát đang truy tìm người đàn ông, người mà đã cướp ngân hàng. Đại từ quan hệ làm chủ ngữ trong mệnh đề phụ. – Sinh ra hành động cướp.Das ist der Mann, dessen Hut weggeflogen ist. Relativpronomen im Genitiv Đó là người đàn ông, mà chiếc mũ của anh ta bị bay mất. Đại từ quan hệ chỉ sự sở hữu.Wer ist der Mann, dem wir begegnet sind? Relativpronomen im Dativ Người đàn ông đó là ai, người mà chúng ta đã gặp gỡ đó. Đại từ quan hệ đóng vai trò là tân ngữ gián tiếp trong mệnh đề phụ. – Là tân ngữ gián tiếp của động từ gặp gỡ.Der Mann, den wir gegrüßt haben, ist mein Lehrer. Relativpronomen im Akkusativ Người đàn ông, người mà chúng ta vừa chào, là thầy giáo của mình đó. Đại từ quan hệ đóng vai trò là tân ngữ trực tiếp trong mệnh đề phụ – Bị hành động chào tác động trực tiếp lên. Đại từ chỉ định Đại từ chỉ định dùng để chỉ định, nhấn mạnh điều gì đó. Chúng gồm dieser, jener, derjenige… Ví dụ Möchten Sie dieses Hemd oder jenes? Ngài thích chiếc áo này hay chiếc áo kia? dieser / jener này / kia Hai đại từ này có thể đi kèm với danh từ hoặc đứng độc lập, và chúng được chia theo giống số cách như mạo từ der, die, das. Ví dụ Welches Auto möchten Sie kaufen, dieses [Auto] oder jenes [Auto]? Bạn thích cái ô tô nào, cái [ô tô] này hay cái [ô tô] kia?Welches Kleid soll ich anziehen? – Dieses [Kleid]. Tôi nên mặc cái váy nào? – Cái [váy] này. Trong ngôn ngữ hàng ngày, chúng ta thường sử dụng der / die / das da hoặc der / die / das dort để thay thế cho jener / jene / jenes Ví dụ Möchten Sie diese Schuhe anprobieren? – Nein, lieber die [Schuhe] dort. Ngài thích thử đôi giày này không? – Không, tôi thích đôi kia hơn. Bảng chia dieser, jener đựccáitrungnhiều1dieser / jenerdiese / jenedieses / jenesdiese / jene4diesen / jenendiese / jenedieses / jenesdiese / jene3diesem / jenemdieser / jenerdiesem / jenemdiesen / jenen2dieses / jenesdieser / jenesdieses / jenesdieser / jener derjenige / derselbe Hai đại từ này thường sử dụng độc lập, hiếm khi sử dụng chung với danh từ. Chúng được chia theo giống số cách tương tự như der, die, das. derjenige thường được dịch là „người mà.“ Tương tự với „diejenige, dasjenige…“derselbe thường được dùng để miêu tả tới cùng một sự vật sự việc. Có thể dịch là „cùng một.“ Ví dụ như ich fahre immer dasselbe Auto. Tôi luôn lái cùng một cái ô tô. Ví dụ Derjenige [Teilnehmer], der das Rätsel zuerst löst, bekommt einen Preis. Người [tham gia], người mà giải được câu đố đầu tiên, sẽ nhận được giải sie einen neuen Freund? – Nein, es ist derselbe [Freund] wie neulich. Cô ta có bạn trai mới à? – Không, chính là gã [bạn trai] gần đây thôi. Bảng chia derjenige / derselbe đựccáitrungnhiều1derjenige / derselbediejenige / dieselbedasjenige / dasselbediejenigen / dieselben4denjenigen / denselbendiejenige / dieselbedasjenige / dasselbediejenigen / dieselben3demjenigen / demselbenderjenigen / derselbendemjenigen / demselbendenjenigen / denselben2desjenigen / desselbenderjenigen / derselbendesjenigen / desselbenderjenigen / derselben Bài viết bạn có thể thích Continue Reading

đại từ phản thân tiếng đức